Ý nghĩa của 12 số trên thẻ căn cước công dân
Số của thẻ căn cước công dân – CCCD chính số định danh cá nhân. Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số, có cấu trúc gồm 06 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 06 số là khoảng số ngẫu nhiên.
Chi tiết 12 số trên thẻ CCCD
03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh
01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân
Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau:
Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;
Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân
06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.
Ví dụ cụ thể
Bạn là Nam sinh 1991, quê Vĩnh Long thì CCCD gắn chip sẽ là 086091XXXXXX
Qua bài viết là chúng ta có thể tự tra xem CCCD có chính xác không rồi. Lỡ tra ra không khớp là phải liên hệ cơ quan chức năng sửa liền. mà trường hợp đó chắc không xảy ra đâu he.
Xem thêm: CCCD gắn chíp. Thủ tục hành chính bạn cần hiểu rõ.
Pingback: Thông tin bầu cử đại biểu Quốc hội, HĐND các cấp 2021-2026 |
Pingback: Ứng dụng VssID. Công nghệ số BHXH và BHYT | tuhocvachiase.com